Nhân Tết Nguyên Đán kề cận, nếu chúng ta biết năm Âm Lịch sẽ thuộc về con giáp nào, mạng ǵ, bao nhiêu tuổi ta…th́ lại càng có ư nghĩa hơn.

Bài viết dưới đây tŕnh bày cách tính tuổi và mạng theo Âm Lịch một cách rất dễ hiểu, ngắn gọn mà lại hay và thực tế.  

BBT xin giới thiệu bài “ĐỌC CHO VUI” của BS. Trần Nguyên Đạt, YKH khóa 13, hiện đang hành nghề tại Phoenix, Arizona.

Cám ơn Đạt, và rất mong bạn Đạt sẽ c̣n viết dài dài những loại truyện vui cho anh chị em YKH thưởng thức.

BBT/ YKH Hải Ngoại

Đọc cho vui

Cách tính từ năm Dương Lịch sang Âm Lịch hoặc ngược lại (ví dụ: năm 1954 ra năm Giáp Ngọ!?).

Người ḿnh hay dùng tuổi âm lịch để nói đến tuổi của người thân-quen trong gia đ́nh hoặc bạn bè, nhất là xem Tuổi và Mạng/Mệnh hợp- khắc trong cưới-hỏi, hợp tác làm ăn...hoặc là khi nhắc đến những sự kiện quan trọng lịch sử: Năm Mậu Thân, Lụt Kỷ Mẹo...nhiều khi rắc rối, lúng túng không biết chính xác là năm nào theo cách gọi của Dương Lịch.

Cũng v́ tính ṭ- ṃ hay "théc- méc"của người Xứ Quảng, ḿnh nghiên-cứu, t́m ṭi, "học lóm" trước nhất là giải tỏa những khúc mắc trong ḷng, thứ đến xử dụng nó như "độc chiêu" để "tán gái", "ḷe thiên hạ", "đánh bóng tên tuổi" trong một số trường hợp "đúng thời, đúng lúc"...Đă hết thời, "Một thời để nhớ"!

Cách tính của ḿnh như sau:

1- Phải biết và thuộc "Thập Can": Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quư

2- Phải biết và thuộc "Địa Chi": Tư, Sửu, Dần, Mẹo, Th́n, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi

3- Nguyên tắc “5 cặp”: Giáp- Ất, Bính- Đinh, Mậu- Kỷ, Canh- Tân, Nhâm- Quư

4- Chọn và Nhớ: 5 tuổi nhất định (lấy tuổi đă biết rơ, cách dễ nhất là lấy tuổi của những người thân trong gia đ́nh, ví dụ: Cha tuổi Giáp Tư tức là sinh năm 1924 dương lịch, Mẹ tuổi Bính Tuất 1946, Anh tuổi Canh Dần 1950, Chị tuổi Nhâm Th́n 1952, Em tuổi Giáp Ngọ 1954...hoặc năm có sự kiện dể nhớ ví dụ năm Mậu Thân 1968...

5- Tính cách Tuần Hoàn trong "Thập Can": cứ 10 năm là lặp lại, ví dụ Giáp Ngọ 1954 th́ 1944, 1964 nhất định là năm Giáp, c̣n Giáp ǵ? th́ tính sau..

6- Tính cách Tuần Hoàn trong "Địa Chi": 12 năm lặp lại, ví dụ Nhâm Th́n 1952 th́ 1940, 1964 nhất định là năm Th́n, c̣n "cái ǵ" Th́n th́ tính sau..

7- Tương Quan cộng trừ "2" giữa Thập Can và Địa Chi: ví dụ trước Ngọ "2" năm là "Th́n"(trong Địa Chi: Th́n, Tỵ, Ngo....).

Đến đây th́ quư vị cũng đă mường tượng ra con số...

Ví dụ: năm Giáp Ngọ 1954: th́ 1964 sẽ là Giáp Th́n, 1974 là Giáp Dần, 1984 là Giáp Tư...2004 là Giáp Thân, 2014 là Giáp Ngọ, 2024 là Giáp Th́n.

Nhận ra được điều ǵ lư thú ở đây?

Sau chu kỳ 60 năm sẽ trở lại! Giáp Ngọ 1954 th́ 2014 sẽ là Giáp Ngọ!

Cũng dễ hiểu thôi. Luật Tuần Hoàn trong vũ trụ! và trong con số do con người sắp xếp tính toán!

Tiếp theo là cách tính Mạng/ Mệnh, đă nói là đọc cho vui..quư vị nào thấy tào lao!!! Xin ngưng.

Người xưa hay xem Bổn Mạng/ Mệnh ! Tin hay không, tùy người!

Trước nhất phải nhớ "Ngũ Hành": Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ

"Thập Can": Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quư

"Địa Chi": Tư, Sửu, Dần, Mẹo, Th́n, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi

1- Nguyên tắc: “5 cặp”: Giáp- Ất, Bính- Đinh, Mậu- Kỷ, Canh- Tân, Nhâm- Quư

Sở dĩ phải nhớ nguyên tắc này là v́ trong 2 năm liền-kề theo nhau, sẽ có cùng một Mạng, ví dụ: Giáp Ngọ 1954 có Mạng "Kim" th́ tuổi của năm tiếp theo là Ất Mùi 1955 cũng có Mạng "Kim"

2- Chỉ cần nhớ 5 "Can": Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm th́ sẽ suy đoán ra phần c̣n lại Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quư

3- Phải biết và nhớ Tuổi Giáp có 3 Mạng: Kim, Hỏa, Thủy

Tuổi Bính có 3 Mạng: Thổ, Hỏa, Thủy

Tuổi Mậu có 3 Mạng: Thổ, Hỏa, Mộc

Tuổi Canh có 3 Mạng: Mộc, Thổ, Kim

Tuổi Nhâm có 3 Mạng: Thủy, Kim, Mộc

4- Tính cách Tuần Hoàn: trong Tuổi Giáp có 3 Mạng: Kim, Hỏa, Thủy theo thứ tự sẽ tuần hoàn lặp lại theo chu kỳ: Kim, Hỏa, Thủy, Kim, Hỏa, Thủy...

 Ví dụ: Giáp Ngọ 1954 Mạng Kim th́ Giáp Th́n 1964 sẽ Mạng Hỏa, Giáp Dần 1974 sẽ là Mạng Thủy; rồi lặp lại Giáp Tư 1984 là Mạng Kim, Giáp Tuất 1994 là Mạng Hỏa, Giáp Thân 2004 là Mạng Thủy, trở lại sau 60 năm Giáp Ngọ 2014 là Mạng Kim.

Thú vị chưa? Cũng dễ hiểu và không khó để nhớ phải không quư vị.

Như vậy theo nguyên tắc "5 cặp" sẽ suy ra: Ất Mùi 1955 cũng có Mạng Kim tương tự Ất Tỵ 1965 có Mạng Hỏa, Ất Mẹo 1975 là Mạng Thủy và...

Nhận thấy được điều ǵ không?

Cứ 30 năm sẽ có cùng một "Mạng": 1954 Giáp Ngọ Mạng Kim, th́ 1984 Giáp Tư cũng Mạng Kim.

Cứ 60 năm sẽ có cùng một "Bổn Mạng": 1954 Giáp Ngọ Bổn Mạng là "Sa Trung Kim", th́ 2014 cũng Giáp Ngọ Bổn Mạng "Sa Trung Kim".

 

Thực tập nghe! Đùng một cái có người hỏi: thế th́ có người sinh năm 2000 thuộc tuổi và Mạng ǵ?

Áp Dụng:

-"Tuần Hoàn 10 năm cho Can",

-"Cộng trừ 2 cho Địa Chi",

-"Tuần Hoàn 3 Mạng cho Can: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm",

-"Tuần Hoàn 30 năm, 60 năm".

- Đă nhớ rất rơ tuổi và mạng "5 mẫu" người thân trong gia đ́nh làm nền tảng để suy luận.

Bởi v́ năm 2000 là số chẵn 0, xử dụng ngay "Mẫu Canh Dần 1950"

"Mẫu Canh Dần 1950, thuộc Mạng Mộc" cái này đă "nằm trong đầu rồi!"(trong mục Chọn và Nhớ "5 mẫu" người trong nhà hay sự kiện dễ nhớ)

Có 2 cách tính:

Cách tính thứ nhất là cứ tính dần: 1950 Canh Dần Mạng Mộc

Th́ 1960 cũng là Canh ("Tuần Hoàn 10 năm cho Can")

1960 là năm Tư ("Cộng trừ 2 cho Địa Chi": trước Dần là Sửu, Tư)

1960 Mạng Thổ ("Tuần Hoàn 3 Mạng" cho Can Canh: Mộc, Thổ, Kim)

Suy ra: 1970 Canh Tuất Mạng Kim, 1980 Canh Thân Mạng Mộc, 1990 Canh Ngọ Mạng Thổ, đến năm 2000 dựa những nguyên tắc ở trên: Năm 2000 là năm Canh Th́n, Mạng Kim

Năm 2000 cũng là năm Canh (tuần hoàn 10 năm cho Can)

Năm 2000 là năm Th́n (cộng trừ 2 cho Địa Chi): 1990 Canh Ngọ trước Ngọ là Ty, Th́n

Người sinh năm 2000: có Mạng Kim ("Tuần Hoàn 3 Mạng cho Can” Canh: Mộc, Thổ, Kim)

Cách tính thứ hai: chu kỳ 60 năm, 1950 Canh Dần Mạng Mộc th́ 2010 cũng là Canh Dần Mạng Mộc, suy ra năm 2000 Canh Th́n Mạng Kim. Hoặc ngay từ đầu từ 1950 Canh Dần Mạng Mộc suy ra 1940 là Canh Th́n Mạng Kim, sau 60 năm là năm 2000 cũng là Canh Th́n Mạng Kim. Dễ chưa!

Người ta cũng thường hay nói Bổn Mạng, ví dụ Mạng Sa Trung Kim, Ṭng Bá Mộc...cũng nên biết chút xíu xa hơn, mỗi Mạng/ Mệnh chia làm 6 loại, rắc rối chưa !??

Kim: Bạch Lạp Kim, Hải Trung Kim, Kim Bạch Kim, Kiếm Phong Kim, Sa Trung Kim, Thoa Xuyến Kim.

Mộc: B́nh Địa Mộc, Dương Liễu Mộc, Tang Đố Mộc, Đại Lâm Mộc, Thạch Lựu Mộc, Tùng Bách Mộc.

Thủy: Đại Hải Thủy, Đại Khê Thủy, Giản Hạ Thủy, Thiên Hà Thủy, Trường Lưu Thủy, Tuyền Trung Thủy.

Hỏa: Lư Trung Hỏa, Sơn Đầu Hỏa, Sơn Hạ Hỏa, Phúc Đăng Hỏa, Thiên Thượng Hỏa, Tích Lịch Hỏa.

Thổ: Bích Thượng Thổ, Đại Trạch Thổ, Lộ Bàng Thổ, Ốc Thượng Thổ, Sa Trung Thổ, Thành Đầu Thổ.

 

Trần Nguyên Đạt

Cập Nhật 12/2023